Tìm kiếm tin tức
Chung nhan Tin Nhiem Mang
Liên kết website
Sở, Ban, Ngành
UBND Huyện, Thị xã, Thành phố
Phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng (tỷ lệ 1/500) Cụm Công nghiệp Bình Thành, thị xã Hương Trà
Ngày cập nhật 25/08/2023

Ngày 30/12/2022, Ủy ban nhân dân thị xã Hương Trà đã ban hành Quyết định số 1980/QĐ-UBND ngày 30/12/2022 về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng (tỷ lệ 1/500) Cụm Công nghiệp Bình Thành, thị xã Hương Trà với những nội dung sau:

1.  Phạm vi ranh giới:

Quy hoạch chi tiết xây dựng (TL 1/500) Cụm Công nghiệp Bình Thành, xã Bình Thành, thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế thuộc thôn Tân Thọ (trước đây là thôn Thọ Bình), xã Bình Thành, thị xã Hương Trà. Khu vực lập quy hoạch có ranh giới cụ thể như sau:

- Phía Bắc giáp xã Hương Thọ, thành phố Huế.

- Phía Nam giáp đất trồng rừng sản xuất hiện trạng.

- Phía Đông giáp QL49A.

- Phía Tây giáp trồng rừng sản xuất, đất trồng cây hàng năm.

2. Quy mô:

a) Quy mô đất đai: diện tích khu vực lập quy hoạch 32 ha.

b) Quy mô lao động:  Khoảng 1.500 người.

3. Mục tiêu:

- Phát triển Cụm công nghiệp phù hợp với tiềm năng lợi thế của địa phương, khai thác tối đa việc sử dụng quỹ đất. Tổ chức không gian kiến trúc và tương quan giữa các khu chức năng hợp lý, phát triển bền vững.

- Hiện thực hóa Đồ án Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Bình Thành, các định hướng phát triển kinh tế xã hội đã được phê duyệt.

- Làm cơ sở pháp lý cho việc lập các dự án đầu tư xây dựng và quản lý xây dựng theo quy hoạch.

4. Tính chất:

Là khu vực được xác định hình thành Cụm Công nghiệp với hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ nhằm phát huy các ngành nghề truyền thống và chế biến nông, lâm sản của địa phương; gắn với định hướng phát triển các loại hình dịch vụ phụ trợ mang lại thu nhập cao cho người dân.

Các ngành nghề hoạt động tại cụm công nghiệp Bình Thành phù hợp với Quyết định số 3155/QĐ-UBND ngày 15/12/2020 của UBND tỉnh về việc bổ sung cụm công nghiệp Bình Thành, thị xã Hương Trà vào Quy hoạch tổng thể cụm công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2015, định hướng đến năm 2020;  Quyết định số 3089/QĐ-UBND ngày 21/12/2022 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc thành lập Cụm Công nghiệp Bình Thành, thị xã Hương Trà (chế biến gỗ công nghiệp, mộc mỹ nghệ; chế biến gỗ ván ép, viên nén gỗ hỗn hợp; chế biến nông sản, thực phẩm từ gia súc, gia cầm; may mặc, may gia công,…) để thuận lợi trong công tác kêu gọi đầu tư, giới thiệu địa điểm và tính toán, xác định nhu cầu cấp nước, lượng nước thải, chất thải rắn để bố trí các công trình hạ tầng kỹ thuật phù hợp.

5. Các chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản:

5.1. Các chỉ tiêu quy hoạch chính:

Tỷ lệ các loại đất trong Cụm Công nghiệp:

Loại đất

Tỷ lệ (% diện tích toàn khu)

Đất khu sản xuất

< 70

Các khu kỹ thuật

1 - 5

Công trình hành chính, dịch vụ

5 - 10

Giao thông

10 - 20

Cây xanh

> 10

 

- Mật độ xây dựng gộp (brut-tô): ≤ 50%.

- Tỷ lệ đất cây xanh trong các lô đất xây dựng công trình: ³20%.

5.2. Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật:

Hạng mục

Đơn vị

Chỉ tiêu

Tiêu chuẩn cấp nước

m3/ha-ngđ

20

Tiêu chuẩn cấp nước chữa cháy

l/s

30

Tiêu chuẩn cấp điện

kW/ha

140

Tiêu chuẩn thoát nước thải

% tiêu chuẩn cấp nước

≥ 90

Tỷ lệ thu gom chất thải rắn

% lượng rác thải phát sinh

≥ 90

 

- Các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật khác tuân thủ theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành.

  6. Cơ cấu sử dụng đất:

STT

TÊN CÔNG TRÌNH

 DIỆN TÍCH XD (M2)

MẬT ĐỘ XD (%)

 TỈ LỆ CHIẾM ĐẤT (%)

TẦNG CAO

I

ĐẤT KHU QUẢN LÍ  ( QL )

         4.604

45

            1,4

3

1

QL 01

         4.604

 

 

 

II

ĐẤT NHÀ MÁY (NM)

     206.397

55

          64,3

1,5

1

NHÀ MÁY 1

      32.299

 

 

 

2

NHÀ MÁY 2

      33.958

 

 

 

3

NHÀ MÁY 3

      20.924

 

 

 

4

NHÀ MÁY 4

      14.536

 

 

 

5

NHÀ MÁY 5

      80.752

 

 

 

6

NHÀ MÁY 6

      12.010

 

 

 

7

NHÀ MÁY 7

      11.918

 

 

 

III

ĐẤT CÂY XANH MẶT NƯỚC, CÁCH LY

       43.115

5

          13,4

1

1

CÂY XANH MẶT NƯỚC CẢNH QUAN

       21.658

5

 

1

2

CÂY XANH CÁCH LY

       21.457

5

 

1

IV

ĐẤT HẠ TẦNG KỸ THUẬT (HTKT)

         4.996

30

            1,6

1

1

KHU XỬ LÍ RÁC THẢI (XLR)

         3.473

 

 

 

2

KHU XỬ LÍ NƯỚC THẢI (XLNT)

         1.523

 

 

 

V

ĐẤT ĐIÈU HÀNH, DỊCH VỤ

       13.800

50

            4,3

3

1

ĐẤT ĐIÈU HÀNH, DỊCH VỤ 01

         6.900

 

 

 

2

ĐẤT ĐIÈU HÀNH, DỊCH VỤ 02

         6.900

 

 

 

VIII

ĐẤT GIAO THÔNG

       47.881

5

          14,9

1

1

BÃI ĐỖ XE

         2.776

 

 

 

2

DIỆN TÍCH GIAO THÔNG

       45.105

 

 

 

 

TỔNG CỘNG

 320.793

 

    100,0

 

 

7. Tổ chức không gian, kiến trúc:

7.1. Tổ chức không gian:

Trên cơ sở trục đường chính hiện có là đường quốc lộ 49 hiện trạng được mở rộng theo đúng lộ giới quy định, bổ sung thêm 1 trục đường chính vào Cụm vuông góc (có lộ giới 24m) để hình thành hệ thống trục chính đối ngoại dạng xương cá cho toàn khu vực quy hoạch, làm cơ sở cho việc phân khu chức năng và bố trí các tuyến giao thông nội bộ.

Triệt để tận dụng và khai thác tối đa cảnh quan và điều kiện tự nhiên đặc thù của khu vực, đảm bảo hình thành một cụm công nghiệp đặc thù, hài hoà với cảnh quan thiên nhiên xung quanh.

Khai thác khu vực triền núi thoải phải hạn chế san lấp, sử dụng san lấp cục bộ, bổ sung các kè chắn đất nếu thấy cần thiết, kết hợp trồng cây xanh bảo vệ cảnh quan.

Giao thông nội bộ được thiết kế hợp lý, dạng ô bàn cờ, có lộ giới vừa phải thuận tiện cho sử dụng và giảm chi phí đầu tư.

a) Không gian chức năng chủ đạo:

- Không gian trung tâm: là khu vực giao cắt giữa quốc lộ 49 và tuyến đường QH số 1, bao gồm cổng chào Cụm CN, các công trình quản lý cao 3 tầng, khu dịch vụ hổn hợp, khu HTKT cao 2 tầng… là điểm nhấn kiến trúc của toàn khu.

- Không gian nhà máy: Công trình cao 1 tầng được bố trí phía Tây Bắc và lùi về phía sau các trục đường liên vùng nhằm tạo không gian cách ly xa khu dân cư. Công trình nhà điều hành cao 2 tầng.

- Không gian cảnh quan: là hệ thống cây xanh công viên và mặt nước kênh khe Vươn, tạo một môi trường cảnh quan trong lành và là đặc thù của khu quy hoạch.

b) Trục chính của Cụm CN:

- Tuyến đường QH số 3 có lộ giới 24m: là trục chính xương sống xuyên suốt toàn bộ khu quy hoạch, kết nối các khu chức năng thành một thể thống nhất, liên hoàn bằng các tuyến đường ngang.

- Tuyến đường vành đai: là tuyến đường chạy vòng quanh khu QH có lộ giới 13,5m.

 c) Phân bố tầng cao:

- Khu vực có tầng cao cao nhất: thuộc khu vực khu nhà quản lý và khu dịch vụ hỗn hợp, có tầng cao từ 2 - 3 tầng (tương ứng < 15m).

- Khu vực có tầng cao thấp nhất: tại các khu nhà máy. Có tầng cao 1 tầng (tương ứng < 10m).

d) Chỉ giới xây dựng:

- Chỉ giới xây dựng đối với QL49A lùi 10m so với chỉ giới đường đỏ. Các tuyến đường còn lại trong khu quy hoạch lùi 6m so với chỉ giới đường đỏ.

- Đối với các lô đất giáp nhau (mặt sau, mặt bên), chỉ giới xây dựng lùi 3m so với ranh giới lô đất.

7.2. Các chỉ tiêu chính:

- Mật độ xây dựng gộp toàn khu: < 50%.

- Hệ số sử dụng đất toàn khu: 1,5.

- Tầng cao trung bình toàn khu: 1,5 tầng (Công trình quản lý, dịch vụ cao 3 tầng, Công trình nhà máy cao 1 tầng và công trình nhà điều hành trong khu nhà máy cao 2 tầng).

- Tầng cao tối đa: < 3 tầng, tương ứng < 15m.

8. Quy hoạch mạng lưới hạ tầng kỹ thuật:

a) Chuẩn bị kỹ thuật:

- Cao độ nền: Là vùng sườn núi và đất rừng, bao bọc một vùng hồ nước, có cao độ biến thiên từ +8,5 đến +50,4, tuy nhiên cao độ chính trong khoảng từ +21 đến +30 nên tương đối thuận lợi cho đầu tư xây dựng. Khu vực quy hoạch có vị trí tiếp giáp tuyến đường quốc lộ 49, có địa hình đồi dốc thoải. Giải pháp san nền là cần tránh san lấp, đào bới, hạ các vùng cao một cách cục bộ. Tạo sự hài hòa giữa khu vực mới với tuyến đường quốc lộ 49. San nền bám sát vào cao độ hiện trạng khu vực, cao độ khống chế, san nền cục bộ từng khu vực đảm bảo thoát nước cho khu vực. San nền hướng dốc chính của khu quy hoạch là theo hướng từ Đông Bắc sang Tây Nam. Hướng dốc san nền là san nền dốc từ trong lô đất dốc ra các tuyến đường bao xung quanh. Thiết kế san nền theo phương pháp đường đồng mức thiết kế với độ dốc nền i=0,3% - 0,5% đảm bảo yêu cầu thoát nước mặt tối thiểu.

- Thoát nước mưa: Tại khu vực xây dựng mới, tổ chức mạng thoát nước mưa riêng. Hệ thống thoát nước mưa phải bảo đảm thoát nước mưa trên toàn lưu vực và đổ ra hệ thống thoát nước khu vực. Sử dụng loại cống có tiết diện Ø600 đến Ø1.200

b) Giao thông:

Hệ thống giao thông trong khu vực đảm bảo liên hệ thuận tiện giữa khu vực với bên ngoài, giữa các khu chức năng với nhau, đảm bảo các tiêu chuẩn kinh tế, kỹ thuật. Bãi đỗ xe được bố trí gần các công trình công cộng và kết hợp trong các công viên cây xanh của khu quy hoạch.

Hệ thống giao thông giới hạn khu đất quy hoạch gồm các loại đường:

STT

TÊN TUYẾN

KÍ HIỆU MẶT CẮT

MẶT CẮT NGANG

LỘ GIỚI (M)

KHOẢNG LÙI (M)

CHIỀU DÀI TUYẾN (M)

1

ĐƯỜNG QUY HOẠCH 01

2_2

3.0M+7.5M+3.0M

13.5M

6,0

1393,65

2

ĐƯỜNG QUY HOẠCH 02

2_2

3.0M+7.5M+3.0M

13.5M

6,0

436,75

3

ĐƯỜNG QUY HOẠCH 03

1_1

3.0M+7.5M+3.0M+7.5M+3.0M

24.0M

6,0

486,46

4

ĐƯỜNG QUY HOẠCH 04

2_2

3.0M+7.5M+3.0M

13.5M

6,0

436,75

5

ĐƯỜNG QUY HOẠCH 05

2_2

3.0M+7.5M+3.0M

13.5M

6,0

641,25

c) Cấp nước:

- Chỉ tiêu cấp nước:

+ Chỉ tiêu cấp nước sinh hoạt: ³ 180 lít/ngày đêm/người.

+ Nước công trình công cộng và dịch vụ: ³ 2 lít/m2 sàn-ngày đêm.

+ Nước tưới vườn hoa, công viên: ³ 3 lít/m2-ngày đêm

+ Nước rửa đường: ³ 0,5 lít/m2-ngày đêm.

- Diện tích nhà máy: 20,64ha.

- Cấp nước cho nhà máy: 20x20,64=412,8 m3/ngđ.

- Tổng công suất: 1106 m3/ngđ

- Nguồn nước: Sử dụng đường ống cấp nước chung của khu vực.

- Giải pháp mạng lưới hệ thống cấp:

+ Nước được thiết kế theo mạng lưới vòng. Đường ống được bố trí trên vỉa hè, song song với tim đường, cách chỉ giới đường đỏ 1,0m. Độ sâu chôn ống là 0,6m kể từ đáy ống đến mặt vỉa hè.

+ Mạng lưới đường ống chính đường kính D150-D200

+ Mạng lưới đường ống phân phối D100-D50.

+ Đối với các đường ống cấp vào chân công trình sử dụng ống D40 đấu nối với mạng lưới cấp nước.

+ Các van ở đầu ống phân phối đặt cao cách mặt hè từ 0.5-0.6m để tiện thao tác trừ trường hợp ống phân phối băng ngang qua đường chính khi đó độ sâu chôn ống phân phối lấy bằng độ sâu chôn ống chính tại các điểm đấu nối ; đoạn ống nhánh băng ngang qua đường đảm bảo cách mặt đường hoàn thiện >= 0.7m. Tấm đan BTCT bảo vệ ống (tản lực) được đặt tại những đoạn mà ống băng ngang qua đường.

+ Hệ thống cấp nước cứu hoả được thiết kế chung với mạng lưới cấp nước sinh hoạt, trên các tuyến ống cấp nước được bố trí họng cứu hoả theo quy phạm. Đặt trụ nổi ở các ngã 3, ngã 4, thuận tiện cho xe lấy nước chữa cháy, xe cứu hoả sẽ lấy nước từ các trụ cứu hoả hoặc hút nước cứu hoả trực tiếp từ kênh nước.

 d) Cấp điện:

- Công suất nhà máy: 32x140 = 4.480 KWh/người/năm.

- Chỉ tiêu cấp điện cộng cộng tối thiểu bằng 50% cấp điện sinh hoạt (cấp điện sinh hoạt khu cụm là 4.480 KWh/người/năm): ≥1050 KWh/người/năm.

- Chỉ tiêu cấp điện chiếu sáng quảng trường: 2w/m2

- Chỉ tiêu cấp điện chiếu sáng công viên, vườn hoa: 1w/m2

- Dự phòng 20%.

- Tổng công suất: 5.530 KWh/người/năm

+ Sinh hoạt: 2.100kWh/người/năm.

+ Công cộng, dịch vụ: ³ 20 W/m2 sàn.

- Nguồn điện: Từ hệ thống cấp điện của khu vực.

- Mạng lưới điện: Lưới điện hạ thế, sử dụng cáp ngầm đi dọc theo các tuyến đường thuận tiện cho việc kết nối các công trình.

- Chiếu sáng công cộng: Hệ thống chiếu sáng được thiết kế theo tiêu chuẩn, sử dụng đèn tiết kiệm năng lượng.

e) Thoát  nước thải và vệ sinh môi trường:

- Chỉ tiêu và nhu cầu thoát nước thải:

+ Chỉ tiêu thoát nước thải tính theo chỉ tiêu cấp nước với lưu lượng nước thải thu gom >80% lưu lượng cấp nước;

+ Tổng nhu cầu thoát nước thải là: 884,8m3/ngày đêm.

- Thoát nước thải: Xây dựng hệ thống thoát nước thải tách riêng với hệ thống thoát nước mưa được đưa và khu xử lý đạt chuẩn trước khi thải ra moi trường. Các công trình phải xây bể tự hoại đúng quy cách; nước được lắng lọc qua bể tự hoại cùng với nước thải sinh hoạt khác đổ ra mương kín thoát vào hệ thống chung.

- Vệ sinh môi trường: Chỉ tiêu rác thải là 1,3 kg/người/ngày, thu gom được 100%. Tổ chức thu gom và xử lý rác thải theo quy định của khu vực.

f) Hệ thống thông tin liên lạc: Hệ thống điện thoại, truyền hình, mạng internet,… được thiết kế theo yêu cầu sử dụng. Sử dụng cáp ngầm.

9. Giải pháp bảo vệ môi trường:

a) Nguồn nước: Các nguồn chất thải phải được xử lý đạt chỉ tiêu bảo vệ môi trường theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường và yêu cầu của pháp luật Việt Nam trước khi thải vào các nguồn nước.

b) Không khí, tiếng ồn: Xây dựng kế hoạch phát triển hạ tầng cụm công nghiệp hợp lý và đồng bộ kết hợp với áp dụng các biện pháp thi công tối ưu nhằm giảm thiểu thải bụi và tiếng ồn.

c) Các giải pháp thiết kế, thi công hệ thống thoát nước phải đảm bảo hợp lý để hạn chế tối đa ngập úng nước.

Ngoài những quy định nêu trên, các quy định khác tuân thủ theo quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành.

10. Các hạng mục ưu tiên đầu tư:

a) Tổ chức cắm mốc giới quy hoạch.

b) Đền bù giải phóng mặt bằng.

c) Triển khai xây dựng hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật theo tiến độ, kế hoạch đầu tư.

d) Phân kỳ đầu tư xây dựng công trình công cộng, nhà máy và khu công viên CX.

Tập tin đính kèm:
Trịnh Công Sơn
Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thống kê truy cập
Truy cập tổng 155.173
Truy cập hiện tại 231